THÔNG BÁO
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
I. THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. Mã trường: XDA
2. Phương thức, mã phương thức xét tuyển:
Stt |
Phương thức xét tuyển (PTXT) |
Mã PTXT |
Tên viết tắt của PTXT |
Tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu |
1 |
Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 |
100 |
THPT |
55% |
Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật năm 2024 (đối với ngành Mỹ thuật đô thị và các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch) |
THPT+NK |
95% |
||
2 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
200 |
HB |
30% |
3 |
Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi ĐGTD năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức |
402 |
ĐGTD |
10% |
4 |
Xét tuyển kết hợp |
409 |
XTKH |
3% |
5 |
Ưu tiên xét tuyển |
500 |
ƯTXT |
2% |
Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT |
301 |
TT |
||
Tuyển thẳng theo Đề án của Trường |
303 |
TT(ĐAT) |
3. Ngành/chuyên ngành, chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển:
Stt |
Mã |
Tên ngành/ |
Mã phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp |
1 |
7580101 |
Kiến trúc |
100 |
300 |
V00, V02, V10 |
409 |
X06, X07 |
||||
500 |
V00, V02, V10 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
2 |
7580101_02 |
Kiến trúc/ Kiến trúc công nghệ |
100 |
50 |
V00, V02 |
409 |
X06 |
||||
500 |
V00, V02 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
3 |
7580103 |
Kiến trúc Nội thất |
100 |
100 |
V00, V02 |
409 |
X06 |
||||
500 |
V00, V02 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
4 |
7580102 |
Kiến trúc cảnh quan |
100 |
50 |
V00, V02, V06 |
409 |
X06 |
||||
500 |
V00, V02, V06 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
5 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
100 |
50 |
V00, V01, V02 |
409 |
X06 |
||||
500 |
V00, V01, V02 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
6
|
7210110 |
Mỹ thuật đô thị |
100 |
50 |
H01, H06, V00, V02 |
409 |
X06, X08 |
||||
500 |
H01, H06, V00, V02 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
7 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
100 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
8 |
7580201_01 |
Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
100 |
500 |
A00, A01, D07, D24, D29 |
200 |
A00, A01, D07, D24, D29 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X02, X03, X04 |
||||
500 |
A00, A01, D07, D24, D29 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
9 |
7580201_02 |
Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình |
100 |
100 |
A00, A01, D07 |
200 |
A00, A01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03 |
||||
500 |
A00, A01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
10 |
7580201_03 |
Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng |
100 |
150 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
11 |
7580201_04 |
Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình thuỷ |
100 |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
12 |
7580201_05 |
Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình biển |
100 |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
13 |
7580205_01 |
Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Xây dựng Cầu đường |
100 |
100 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
14 |
7580213_01 |
Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước - Môi trường nước |
100 |
50 |
A00, A01, B00, D07 |
200 |
A00, A01, B00, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03 |
||||
500 |
A00, A01, B00, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
15 |
7520320 |
Kỹ thuật |
100 |
50 |
A00, A01, B00, D07 |
200 |
A00, A01, B00, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03 |
||||
500 |
A00, A01, B00, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
16 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
100 |
50 |
A00, A01, B00, D07 |
200 |
A00, A01, B00, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03 |
||||
500 |
A00, A01, B00, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
17 |
7510105 |
Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng |
100 |
50 |
A00, A01, B00, D07 |
200 |
A00, A01, B00, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03 |
||||
500 |
A00, A01, B00, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
18 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
100 |
300 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
19 |
7480201_01 |
Công nghệ thông tin/ Công nghệ đa phương tiện |
100 |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
20 |
7480101 |
Khoa học |
100 |
130 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
21 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
100 |
100 |
A00, A01, D07 |
200 |
A00, A01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03 |
||||
500 |
A00, A01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
22 |
7520103_01 |
Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng |
100 |
50 |
A00, A01, D07 |
200 |
A00, A01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03 |
||||
500 |
A00, A01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
23 |
7520103_03 |
Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện |
100 |
80 |
A00, A01, D07 |
200 |
A00, A01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03 |
||||
500 |
A00, A01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
24 |
7520103_04 |
Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật ô tô |
100 |
100 |
A00, A01, D07 |
200 |
A00, A01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03 |
||||
500 |
A00, A01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
25 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
100 |
50 |
A00, A01, D07 |
200 |
A00, A01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03 |
||||
500 |
A00, A01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
26 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
100 |
450 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
27 |
7580302_01 |
Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị |
100 |
100 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
28 |
7580302_02 |
Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản |
100 |
100 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
29 |
7580302_03 |
Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị |
100 |
100 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
30 |
7580302_04 |
Quản lý xây dựng/ Kiểm toán đầu tư xây dựng |
100 |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
31 |
7340409 |
Quản lý dự án |
100 |
100 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
32 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
100 |
150 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
33 |
7510605_01 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics đô thị |
100 |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
34 |
7580201_CLC |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo kỹ sư Việt – Pháp PFIEV) |
100 |
100 |
A00, A01, D01, D07, |
200 |
A00, A01, D01, D07, |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X02, X03, X04, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07, |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
35 |
7580201_QT |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) |
100 |
20 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
36 |
7480101_QT |
Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) |
100 |
20 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
402 |
K00 |
||||
409 |
X01, X03, X05 |
||||
500 |
A00, A01, D01, D07 |
||||
301 |
|
||||
303 |
|
||||
37 |
|
Các ngành/chuyên ngành dự kiến mở |
|
150 |
|
- Mã tổ hợp và tổ hợp môn xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ); kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật (nếu xét tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật):
Stt |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
2 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
3 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
4 |
D01 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
5 |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
6 |
D24 |
Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
7 |
D29 |
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
8 |
H01 |
Ngữ văn, Toán, Vẽ Mỹ Thuật |
9 |
H06 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ Thuật |
10 |
V00 |
Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ Thuật |
11 |
V01 |
Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ Thuật |
12 |
V02 |
Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ Thuật |
13 |
V06 |
Toán, Địa lý, Vẽ Mỹ Thuật |
14 |
V10 |
Toán, Tiếng Pháp, Vẽ Mỹ Thuật |
Ghi chú: Môn Vẽ Mỹ Thuật là môn thi chính.
- Mã tổ hợp và tổ hợp xét tuyển Kỳ thi ĐGTD:
Stt |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
K00 |
Tư duy Toán học, Tư duy đọc hiểu, Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề |
- Mã tổ hợp và tổ hợp xét tuyển với phương thức Xét tuyển kết hợp:
+ Với các chứng chỉ tiếng Anh: CCTA
+ Với các chứng chỉ tiếng Pháp: CCTP
Stt |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
X01 |
Toán, Vật lý, CCTA |
2 |
X02 |
Toán, Vật lý, CCTP |
3 |
X03 |
Toán, Hóa học, CCTA |
4 |
X04 |
Toán, Hóa học, CCTP |
5 |
X05 |
Toán, Ngữ văn, CCTA |
6 |
X06 |
Toán, Vẽ Mỹ thuật, CCTA |
7 |
X07 |
Toán, Vẽ Mỹ thuật, CCTP |
8 |
X08 |
Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật, CCTA |
II. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN VÀ TỔ CHỨC TUYỂN SINH:
1. Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
1.1. Căn cứ xét tuyển:
Xét tuyển ở tất cả các ngành/chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Trường), trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.
1.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển (Ngưỡng đầu vào):
Trường sẽ thông báo theo quy định của Bộ GDĐT.
1.3. Công thức tính điểm xét tuyển (thang điểm 30):
- Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn thi nhân hệ số 2 (các tổ hợp có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật):
ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + (Môn 3 x 2)) / 4 + ĐƯT (nếu có)
- Đối với tổ hợp môn xét tuyển còn lại
ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + ĐƯT (nếu có)
Trong đó: ĐƯT: Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành).
1.4. Kế hoạch đăng ký xét tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung (Hệ thống) của Bộ GDĐT từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024.
1.4. Kế hoạch xét tuyển và công bố kết quả:
Theo Kế hoạch của Bộ GDĐT
2. Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) (áp dụng chung cho cả thí sinh đã tốt nghiệp năm 2024 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2024).
2.1. Căn cứ xét tuyển:
- Xét tuyển ở các ngành/chuyên ngành trừ ngành Mỹ thuật đô thị và các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng. Nếu thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36 (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày hết hạn đăng ký xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển.
2.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Tổng điểm trung bình cộng năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển phải ≥ 18,0 điểm, trong đó không có điểm trung bình cộng môn nào dưới 5,50 điểm.
2.3. Công thức tính điểm xét tuyển (thang điểm 30):
ĐX = (M1 + M2 + M3) + ĐƯT (nếu có)
Trong đó:
- M1 = (TB cả năm lớp 10 môn 1 + TB cả năm lớp 11 môn 1 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3;
- M2 = (TB cả năm lớp 10 môn 2 + TB cả năm lớp 11 môn 2 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 2)/3;
- M3 = (TB cả năm lớp 10 môn 3 + TB cả năm lớp 11 môn 3 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 3)/3;
- ĐƯT: Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành).
Ghi chú: M3 = 10 nếu thí sinh có một trong các chứng chỉ quốc tế nêu trên.
2.4. Kế hoạch đăng ký xét tuyển:
Thí sinh thực hiện việc đăng ký xét tuyển trên cả 2 Hệ thống đăng ký của Trường và Hệ thống của Bộ GDĐT, địa chỉ và thời gian đăng ký cụ thể như sau:
- Bước 1: Đăng ký trên hệ thống của Trường :
+ Đăng ký trực tuyến qua Cổng Thông tin điện tử: https://xthb.huce.edu.vn
+ Thời gian: Từ ngày 20/4/2024 đến 17 giờ 00 ngày 31/5/2024.
- Bước 2: Đăng ký trên Hệ thống của Bộ GDĐT:
+ Đăng ký trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT.
+ Thời gian: Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024.
2.5. Kế hoạch xét tuyển và công bố kết quả:
Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Ngày 10/7/2024
3. Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức
3.1. Căn cứ xét tuyển:
Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi ĐGTD năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBKHN) chủ trì tổ chức ở các ngành/chuyên ngành trừ ngành Mỹ thuật đô thị và các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch.
3.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Trường sẽ thông báo theo kế hoạch kỳ thi.
3.3. Công thức tính điểm xét tuyển (thang điểm 100):
Trong đó:
- Tổng điểm bài thi ĐGTD = Tổng điểm bài thi 3 môn (Tư duy Toán học, Tư duy đọc hiểu, Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề)
- ĐƯT: Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành).
3.4. Kế hoạch đăng ký xét tuyển:
Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến theo Kế hoạch Kỳ thi của ĐHBKHN và đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GDĐT từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024.
3.5. Kế hoạch xét tuyển và công bố kết quả:
Theo Kế hoạch của Bộ GDĐT
4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp
4.1. Đối tượng xét tuyển:
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36. Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày hết hạn đăng ký xét tuyển.
4.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Có tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán hoặc môn Ngữ văn của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2024 đạt ≥ 12,0 điểm.
4.3. Công thức tính điểm xét tuyển (thang điểm 30):
ĐX = (M1 + M2 + M3) + ĐƯT (nếu có)
Trong đó:
- M1, M2: Là điểm 02 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thuộc tổ hợp xét tuyển, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật là điểm môn Toán hoặc môn Ngữ văn của Kỳ thi tốt nghiệp THPT thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2024;
- M3: Điểm quy đổi chứng chỉ: 10 điểm nếu thí sinh có một trong các chứng chỉ quốc tế nói trên.
- ĐƯT: Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành).
4.4. Kế hoạch đăng ký xét tuyển:
Thí sinh thực hiện việc đăng ký xét tuyển trên cả 2 Hệ thống đăng ký của Trường và Hệ thống của Bộ GDĐT, địa chỉ và thời gian đăng ký cụ thể như sau:
- Bước 1: Đăng ký trên hệ thống của Trường
+ Đăng ký trực tuyến qua Cổng Thông tin điện tử https://xtkh.huce.edu.vn;
+ Thời gian: Từ ngày 20/4 đến 17 giờ 00 ngày 15/6/2024.
- Bước 2: Đăng ký trên Hệ thống của Bộ GDĐT
+ Đăng ký trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT;
+ Thời gian: Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024.
4.5. Kế hoạch xét tuyển và công bố kết quả:
Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả: Ngày 25/7/2024
5. Phương thức 5: Tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển
5.1. Tuyển thẳng:
5.1.1. Tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GDĐT
Đối tượng và điều kiện trúng tuyển:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành do Hiệu trưởng quyết định;
b) Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia hoặc quốc tế do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp), cụ thể:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia được tuyển thẳng vào ngành/ chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải như sau:
Stt |
Môn thi |
Ngành/ Chuyên ngành tuyển thẳng |
1 |
Toán học, Vật lý |
Các ngành, chuyên ngành. |
2 |
Hóa học |
Các ngành, chuyên ngành (trừ ngành Mỹ thuật đô thị và các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch) |
3 |
Tin học |
Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin/ Công nghệ đa phương tiện, Khoa học máy tính |
4 |
Sinh học |
Kỹ thuật Cấp thoát nước, Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng. |
Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia được xét tuyển thẳng vào ngành/chuyên ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Thí sinh đoạt giải chính thức trong cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học ngành Mỹ thuật đô thị; các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch tùy vào môn thi hoặc nội dung đề tài đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
c) Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành/chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây:
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành/chuyên ngành nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi và tốt nghiệp THPT năm 2024.
Sau khi trúng tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình học bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
5.1.2. Tuyển thẳng theo Đề án của Trường
a) Thí sinh là học sinh hệ chuyên (3 năm học lớp 10, 11, 12) của các trường THPT chuyên toàn quốc, các trường THPT trọng điểm quốc gia có bình quân điểm trung bình chung học tập năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên; tốt nghiệp THPT năm 2024 được tuyển thẳng vào trường theo ngành, chuyên ngành phù hợp với môn chuyên mà thí sinh theo học;
b) Học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học được các Trường chuyển về học.
Ghi chú: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật phải tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 6,0 điểm trở lên.
5.1.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng:
a) Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng tại các điểm a, b mục 5.1.1 gồm:
- Ảnh thẻ 4x6 (mới chụp trong vòng 3 tháng);
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 1);
- Bản sao Căn cước công dân;
- Bản sao của ít nhất một trong các tài liệu: Chứng nhận là thành viên được Bộ GDĐT cử tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế hoặc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật và giấy chứng nhận các đối tượng tuyển thẳng khác.
b) Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng tại điểm c mục 5.1.1 gồm:
- Ảnh thẻ 4x6 (mới chụp trong vòng 3 tháng);
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 2);
- Bản sao học bạ 3 năm học THPT;
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Bản sao Căn cước công dân;
- Đối với thí sinh khuyết tật nặng: Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền, Giấy chứng nhận sức khỏe của bệnh viện cấp quận, huyện trở lên và Giấy cam kết của thí sinh, gia đình chịu trách nhiệm về sức khỏe của thí sinh trong quá trình học tập;
c) Đối với thí sinh người nước ngoài, hồ sơ gồm:
- Ảnh thẻ 4*6 (mới chụp trong vòng 3 tháng);
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 3);
- Bản sao bằng tốt nghiệp và học bạ 3 năm học THPT hoặc tương đương (Bản sao hợp pháp bằng tiếng Việt);
- Sơ yếu lý lịch bằng tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);
- Giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt theo quy định của Bộ GDĐT;
- Bản sao Hộ chiếu.
d) Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng tại điểm a mục 5.1.2:
- Ảnh thẻ 4x6 (mới chụp trong vòng 3 tháng);
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 4);
- Bản sao có chứng thực học bạ 3 năm học THPT;
- Bản sao có chứng thực Căn cước công dân;
đ) Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng tại điểm b mục 5.1.2: Thực hiện theo hướng dẫn của các Trường Dự bị đại học.
5.1.4. Hình thức, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ:
a) Hình thức nộp hồ sơ:
Nộp trực tiếp tại Trường (trong giờ hành chính) hoặc gửi qua đường Bưu điện bằng chuyển phát nhanh.
b) Thời gian nhận hồ sơ:
- Với thí sinh diện tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GDĐT: Từ ngày 20/4 đến ngày 30/6/2024;
- Với thí sinh diện tuyển thẳng theo Đề án của Trường: Từ ngày 20/4 đến ngày 15/6/2024.
c) Địa điểm nhận hồ sơ:
Bộ phận tuyển sinh đại học, Phòng Truyền thông và Tuyển sinh, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Địa chỉ: P.304 nhà A1, số 55 Đường Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (024)38 694 711; Hotline: 0869 071 382
5.1.5. Tổ chức xét tuyển và thông báo kết quả
5.1.5.1. Tuyển thẳng (Theo Quy chế của Bộ GDĐT)
- Ngày 10/7/2024 Trường tổ chức xét tuyển thẳng theo quy định, thông báo kết quả cho thí sinh. Cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng lên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung;
- Từ ngày 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 31/7/2024 thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT. Những thí sinh đã xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT sẽ không đăng ký nguyện vọng xét tuyển tiếp theo nữa.
5.1.5.2. Tuyển thẳng (Theo Đề án của Trường)
- Ngày 10/7/2024: Tổ chức xét tuyển thẳng theo quy định, thông báo kết quả cho thí sinh;
- Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024 thí sinh trúng tuyển đăng ký trên Hệ thống của Bộ GDĐT.
5.2. Ưu tiên xét tuyển:
5.2.1. Đối tượng xét tuyển (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp):
a) Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GDĐT
- Thí sinh quy định tại điểm a, b mục 5.1.1 nhưng không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành theo nguyện vọng;
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật được ưu tiên xét tuyển vào ngành Mỹ thuật đô thị, nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
b) Ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường
Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
5.2.2. Điều kiện trúng tuyển:
Tổng điểm 3 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT và Kỳ thi môn Vẽ Mỹ thuật năm 2024 (với các ngành, chuyên ngành có xét môn Vẽ Mỹ thuật) theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường.
5.2.3. Hình thức, thời gian đăng ký xét tuyển:
Thí sinh thực hiện việc đăng ký xét tuyển trên cả 2 Hệ thống đăng ký của Trường và Hệ thống của Bộ GDĐT, địa chỉ và thời gian đăng ký cụ thể như sau:
- Bước 1: Đăng ký trên hệ thống của Trường
+ Đăng ký trực tuyến qua Cổng Thông tin điện tử: https://utxt.huce.edu.vn
+ Thời gian: Từ ngày 20/4 đến 17 giờ 00 ngày 15/6/2024.
- Bước 2: Đăng ký trên Hệ thống của Bộ GDĐT
+ Đăng ký trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT;
+ Thời gian: Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024.
6. Nhận và kiểm tra thông tin:
Sau khi thí sinh đăng ký xét tuyển trên các Cổng đăng ký xét tuyển của Trường, Nhà trường sẽ kiểm tra thủ tục đăng ký xét tuyển của thí sinh, thí sinh sẽ nhận được email thông báo đã ĐKXT thành công, trong email cũng sẽ cung cấp số tài khoản và mật khẩu để thí sinh đăng nhập Cổng ĐKXT để kiểm tra và điều chỉnh thông tin (nếu có).
III. NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN, CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH VÀ LỆ PHÍ XÉT TUYỂN
1. Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất;
- Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển;
- Thí sinh được xét tuyển bình đẳng vào một ngành/chuyên ngành theo kết quả thi/kết quả học tập cấp THPT, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
- Chỉ tiêu xét tuyển theo từng phương thức có thể thay đổi căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký và điểm xét tuyển của thí sinh;
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Kỳ thi ĐGTD, Kỳ thi môn Vẽ Mỹ thuật các năm trước để tuyển sinh.
- Điểm xét tuyển làm tròn đến hai chữ số thập phân.
2. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
3. Lệ phí xét tuyển:
3.1. Đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GDĐT:
Thí sinh nộp lệ phí theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
3.2. Với các phương thức đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Trường:
- Lệ phí xét tuyển: 50.000đ/hồ sơ/phương thức;
- Hình thức: Chuyển khoản về Trường theo thông tin tài khoản như sau:
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Số tài khoản: 111000094184 tại Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Hai Bà Trưng
Khi nộp tiền thí sinh cần ghi rõ nội dung chuyển tiền theo cú pháp:
IV. THÔNG TIN CHUNG
1. Mô hình, chương trình đào tạo và cấp bằng:
a) Người tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư/kiến trúc sư trình độ bậc 7 theo Khung trình độ Quốc gia Việt Nam (tương đương trình độ thạc sĩ) với thời gian đào tạo 5 năm (ngoại trừ ngành Logistic và quản lý chuỗi cung ứng, ngành Quản lý xây dựng/chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị chỉ đào tạo trình độ đại học và cấp bằng cử nhân và một số chương trình đặc thù).
b) Sau khi kết thúc chương trình đào tạo trình độ đại học (3,5 năm) và nhận bằng cử nhân, người học được chuyển tiếp sang học kỹ sư/kiến trúc sư, thạc sĩ. Thời gian đào tạo trình độ kỹ sư/kiến trúc sư là 1,5 năm và thạc sĩ là 2 năm.
c) Sau khi kết thúc chương trình đào tạo trình độ đại học (3,5 năm) và nhận bằng cử nhân, người học có thể chuyển ngành học khi chuyển tiếp sang chương trình kỹ sư/kiến trúc sư, thạc sĩ. Thời gian đào tạo tùy thuộc vào số lượng học phần bổ sung.
2. Các chương trình chất lượng cao, quốc tế:
2.1. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ (Gồm 2 ngành)
- Kỹ thuật xây dựng;
- Khoa học máy tính.
Sinh viên học theo chương trình 2+2; Giai đoạn I (2 năm) học tại Trường ĐHXD HN, học phí theo quy định của Trường (60.000.000đ/năm); Giai đoạn II (2 năm) học tại Đại học Mississippi (Hoa Kỳ), học phí theo quy định của Đại học Mississippi (khoảng 20.000USD/năm, đã trừ 6.000USD/năm theo thỏa thuận hợp tác giữa Trường Đại học Xây dựng Hà Nội với Đại hhọc Mississippi). Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Đại học Mississippi. (Chi tiết xem tại Website https://tuyensinh.huce.edu.vn/chuong-trinh-dai-hoc-va-du-bi-dai-hoc)
2.2. Các chương trình hợp tác song phương chuyển tiếp tín chỉ:
Sau khi nhập học, sinh viên có thể lựa chọn tham gia một trong các chương trình chuyển tiếp tín chỉ với các trường Đại học của Anh Quốc, Úc như sau:
Stt |
Ngành/ Chuyên ngành |
Cấu trúc chuyển tiếp |
Trường chuyển tiếp |
Nước |
1 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
1+2 |
Đại học Huddersfield |
Anh quốc |
2 |
Kiến trúc |
2+2 |
||
3 |
Kiến trúc Công nghệ |
2+2 |
Đại học Huddersfield |
Anh quốc |
4 |
Kinh tế Xây dựng, Quản lý Xây dựng |
3+2 |
||
5 |
Khoa học máy tính |
2.5+2 |
Đại học Deakin |
Úc |
6 |
Kỹ thuật môi trường |
2+2.5 |
||
7 |
Kỹ thuật Xây dựng |
2+2 |
||
8 |
Kinh tế xây dựng |
3+2 |
||
9 |
Kinh tế Xây dựng, Quản lý Xây dựng |
3+2 |
Đại học Victoria |
Úc |
10 |
Kỹ thuật Xây dựng |
3+1 |
Sinh viên hoàn thành chương trình chuyển tiếp sẽ được nhận Bằng cử nhân do các trường đối tác cấp (Chi tiết xem tại Website: https://tuyensinh.huce.edu.vn/chuong-trinh-dai-hoc-va-du-bi-dai-hoc)
2.3. Các chương trình đào tạo Kỹ sư Việt - Pháp PFIEV, Anh ngữ, Pháp ngữ:
Xét tuyển sau khi nhập học vào Trường, gồm có:
2.3.1. Chương trình đào tạo Kỹ sư Việt - Pháp PFIEV: ngành Kỹ thuật xây dựng có 04 chuyên ngành:
- Cơ sở Hạ tầng giao thông;
- Kỹ thuật đô thị;
- Kỹ thuật Công trình thuỷ;
- Vật liệu xây dựng.
Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các chuyên ngành.
Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12 tháng 11 năm 1997 giữa Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; Chương trình được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), Cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ GDĐT Việt Nam công nhận tương đương trình độ thạc sĩ.
2.3.2. Các chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ), gồm có:
- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XF): 50 chỉ tiêu;
- Ngành Kiến trúc (KDF): 50 chỉ tiêu.
2.3.3. Các chương trình đào tạo Anh ngữ:
Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:
- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XE): 100 chỉ tiêu
- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (HKEC): 50 chỉ tiêu
- Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường (CDE): 50 chỉ tiêu
- Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước (MNEC): 50 chỉ tiêu
- Ngành Kinh tế xây dựng (KTE): 50 chỉ tiêu
- Ngành Kiến trúc (KDE): 50 chỉ tiêu
3. Tư vấn và hỗ trợ:
Bộ phận tuyển sinh đại học, Phòng Truyền thông và Tuyển sinh, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Địa chỉ: P.304 nhà A1, số 55 Đường Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (024)38 694 711; Hotline: 0869 071 382